Nguồn | 120 VAC hoặc 220 VAC ±10%, tự động chọn, 48 Hz to 63 Hz |
Kích thước (kể cả tay sách) |
45 cm x 30 cm x 22 cm |
Khối lượng | Khối lượng tối đa với tất cả các module được lắp ráp: 12.8 kg |
Môi trường | Nhiệt độ môi trường khi hoạt động 20°C đến 45°C, Nhiệt độ bảo quản -20°C to 70°C storage; Độ ẩm tương đối 95%, không ngưng tụ |
Cổng vào của đầu dò dòng xoáy | Có 4 đầu vào riêng biệt dành cho đầu dò vi sai, có thể sử dụng tới 64 đầu vào gộp kênh ( Các khe 16 kênh ) |
Kênh ECT | 16 |
Số tần số | 8 tần số |
Dải tần số | Điều chỉnh được từ 20 Hz đến 6 MHz |
Tốc độ thu thập dữ liệu | - Tốc độ 40khz cho mỗi kênh ( kiểu không gộp kênh ) - Tốc độ 14khz chia cho số các khe ( kiểu gộp kênh ) |
Các đầu dò tương thích | Cho phép kết nối tất cả các loại đầu dò tiêu chuẩn như : vi sai, đầu dò đường kính trong tuyệt đối, đầu dò trở kháng, đầu dò kiểu phát-thu và đầu dò quay ( có thể yêu cầu thêm cáp và chuyển đổi ) |
Cân bằng cho đầu dò | Sử dụng mạch điện tử để cân bằng cho đầu dò một cách chính xác.Khi dùng các kênh tuyệt đối thì không cần phải có thêm đầu dò chuẩn bên ngoài riêng. |
Điện áp ra | 20 V |
Dòng điện ra | 1 A |
Cảnh báo thời gian thực | Có 8 cảnh báo độc lập |
Bộ mã hoá | Có 2 bộ mã hóa hoặc các đầu vào số |
Phương pháp RFT và MFL | |
Đầu vào cho đầu dò | Có 4 đầu vào riêng biệt cho phương pháp RFT và 4 đầu vào riêng biệt cho MFL |
Các kênh RFT |
16 kênh tức thời ( 4 đầu vào x 4 giá trị tần số )
|
Các kênh MFL |
4 x 64 kênh tức thời khi hoạt động ở chế độ gộp kênh
|
Số tần số | Tới 4 tần số |
Dải tần số | Điều chỉnh được từ 20 Hz đến 250 kHz |
Tốc độ lấy mẫu |
- Tốc độ 40 kHz cho mỗi kênh (ở chế độ không gộp kênh)
- Tốc độ 14 kHz chia cho số lượng các khe ( ở chế độ gộp kênh )
|
Các đầu dò tương thích | Tương thích với hầu hết các đầu dò vi sai, tuyệt đối, với bộ phát đơn hoặc đôi ( có thể yêu cầu cáp chuyển đổi ) |
Cân bằng cho đầu dò | Sử dụng mạch điện tử để cân bằng cho đầu dò một cách chính xác |
Điện áp ra | Bộ phát 20 V ( đỉnh - đỉnh ) |
Dòng điện ra | 1 A (đỉnh) |
Đầu ra tương tự | Thành phần X, Y của đầu vào đầu tiên. |
Cảnh báo thời gian thực | Có 8 cảnh báo độc lập |
Bộ mã hóa |
Có 2 bộ mã hóa hoặc các đầu vào số
|
Kiểm tra siêu âm IRIS | |
Số lượng các bộ thu / phát |
Siêu âm đa kênh ( 1, 4, 8 ) làm việc ở chế độ xung vọng và chế độ thu - phát
|
Băng thông của hệ thống | Từ 0.5 MHz đến 25 MHz |
Tốc độ lấy mẫu | 8-bit 100 MHz |
Tần số đầu dò | Từ 1 MHz đến 20 MHz |
Tốc độ phát lại xung | Lên đến 20 kHz |
Khuếch đại động ( tuyến tính ) | 70 dB, bước 0.1-dB |
Độ dài ( quét dạng A ) | Từ 32 đến 8,092 điểm |
Điện áp xung | Từ 50 V đến 300 V, bước 1V |
Bộ lọc thông cao | Tắt, 1, 2, 5, 10 MHz |
Đồng bộ việc thu thập dữ liệu | Đồng bộ theo thời gian, đồng bộ liên tục, theo vị trí hoặc từ bên ngoài |
Ứng dụng thiết bị kiểm tra đường ống:
Thiết bị MultiScan MS5800 là một hệ thống đa công nghệ. Nó sử dụng các phương pháp sau để kiểm tra các dạng đường ống:
Kiểm tra đường ống bằng phương pháp dòng xoáy
Công nghệ dòng xoáy là phương pháp kiểm tra các đường ống kim loại phi từ tính mà không cần tiếp xúc. Kỹ thuật này thích hợp cho việc phát hiện và ước lượng kích thước của các bất liên tục trong kim loại như gỉ mục, ăn mòn, sự mài mòn, rỗ, nứt … trong các vật liệu phi từ tính
Kiểm tra đường ống bằng phương pháp Từ trường dò và Từ trường xa
Phương pháp Từ trường xa (Remote field (RFT)) được sử dụng để kiểm tra các đường ống bằng thép như thép các bon và thép ferritic không gỉ. Kỹ thuật kiểm tra này phát hiện và ước lượng kích thước mỏng đi của thành ống gây ra bởi gỉ mục, ăn mòn, sự mài mòn, rỗ … Thiết bị từ trường xa của R/D Tech® đã sử dụng thành công cho nhiều ứng dụng như: các đường ống tản nhiệt, ống nước của các bếp lò, các ống dẫn nồi hơi, và các đường ống được chôn dưới đất.
Kiểm tra Từ trường dò (Magnetic flux leakage (MFL)) là kỹ thuật kiểm tra nhanh, thích hợp để đo sự hư hại của thành ống và phát hiện các khuyết tật sắc nét như lỗ thủng, rãnh, nứt vòng. MFL rất hiệu quả với các đường ống bằng thép các bon có các lá tản nhiệt bằng nhôm, vì từ trường phần lớn không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các lá này.
Kiểm tra đường ống bằng phương pháp IRIS cho vật liệu từ tính và phi từ tính.
Phương pháp siêu âm IRIS (tùy chọn) được sử dụng để kiểm tra rất nhiều các loại vật liệu, bao gồm từ tính, phi từ tính và phi kim loại. Kỹ thuật này cho phép phát hiện và đánh giá kích thước của sự hư hại thành ống gây ra bởi gỉ mục, ăn mòn, sự mài mòn, rỗ, nứt … Công nghệ kiểm tra IRIS kỹ thuật số của R/D Tech® được sử dụng rỗng rãi như một kỹ thuật hỗ trợ cho RFT, MFL, và ECI.