Màn hình hiển thị tương tự của đồng hồ đo lực căng DX hiển thị độ căng thay đổi và dao động nhanh chóng và cho phép điều chỉnh quy trình tối ưu
Bộ bù độ dày vật liệu tích hợp bù đắp các đường kính vật liệu khác nhau cho một phạm vi cụ thể .
Cơ cấu dẫn hướng sợi và cơ cấu dịch chuyển con lăn đảm bảo dễ dàng lấy vật liệu chạy
Hỗ trợ ngón tay đặc biệt nằm ở phía sau giúp giảm nỗ lực di chuyển cụm con lăn bên ngoài
Có sẵn các cấu hình được xây dựng tùy chỉnh và hiệu chuẩn đặc biệt
Máy đo lực căng sợi chỉ thiết kế đo cho sợi chỉ, vải và dây cáp dạng nhỏ. máy đo lực căng sợi chỉ là thiết bị cầm tay, cấu tạo vỏ là nhựa
Máy đo lực căng sợi chỉ, vải dệt dạng cơ học
Máy đo lực căng sợi chỉ thiết kế đo cho sợi chỉ, vải và dây cáp dạng nhỏ. máy đo lực căng sợi chỉ là thiết bị cầm tay, cấu tạo vỏ là nhựa. Vòng quay tiêu chuẩn khe máy đo lực căng là dạng chữ V
Màn hình hiển thị tương tự của đồng hồ đo lực căng DX hiển thị độ căng thay đổi và dao động nhanh chóng và cho phép điều chỉnh quy trình tối ưu
Bộ bù độ dày vật liệu tích hợp bù đắp các đường kính vật liệu khác nhau cho một phạm vi cụ thể .
Cơ cấu dẫn hướng sợi và cơ cấu dịch chuyển con lăn đảm bảo dễ dàng lấy vật liệu chạy
Hỗ trợ ngón tay đặc biệt nằm ở phía sau giúp giảm nỗ lực di chuyển cụm con lăn bên ngoài
Có sẵn các cấu hình được xây dựng tùy chỉnh và hiệu chuẩn đặc biệt
Mô hình riêng của dòng máy đo lực căng sợi chỉ DX cũng có sẵn với các sửa đổi sau đây (phiên bản tùy chỉnh):
- Phạm vi lực căng
- Tùy chỉnh đầu đo của máy đo lực căng cho các ứng dụng có không gian hạn chế thao tác
- Tùy chỉnh khoảng cách giữa hai con lăn để giảm thiểu độ lệch của vật liệu
- Hiệu chuẩn cho vật liệu khác so với tiêu chuẩn (theo chiều dọc)
- Hiệu chuẩn cho các đơn vị đo lực căng khác nhau, chẳng hạn như g hoặc kg
- Tùy thuộc vào mô hình, hoặc chiều rộng của sợi chỉ hay khoảng cách bên ngoài giữa các con lăn dẫn bên ngoài.
- Thích hợp cho 95% các ứng dụng. PA = Polyamide Monofilament
- Nếu vật liệu được đo khác nhau đáng kể với vật liệu hiệu chuẩn về đường kính, độ cứng, hình dạng, vv, bạn nên sử dụng vật liệu hiệu chuẩn theo thực tế. Yêu cầu gửi sang nhà máy một mẫu dài khoảng 5 m.
Đơn vị quốc tế cho lực căng:
+ 1 cN = 1,02 g = 0.01 N
+ 1 daN = 1,02 kg = 10,0 N
Thông số kỹ thuật máy đo lực căng sợi chỉ bao gồm:
Model |
Dải đo |
Chiều dài cuộn bên ngoài |
Vật liệu chuẩn |
Chế độ bù chiều dày |
DX2-30 |
3-30 g |
38 mm |
PA: 0.12 mm Ø |
NA |
DX2-50 |
5-50 g |
38 mm |
PA: 0.12 mm Ø |
NA |
DX2-120 |
20-120 g |
38 mm |
PA: 0.12 mm Ø |
NA |
DX2-200 |
20-200 g |
38 mm |
PA: 0.12 mm Ø |
NA |
DX2-400 |
20-400 g |
38 mm |
PA: 0.20 mm Ø |
NA |
DX2-SP |
20-1000 g |
38 mm |
PA: 0.30 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2-EX |
100-1000 g |
38 mm |
PA: 0.30 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2-2000 |
200-2000 g |
100 mm |
PA: 0.50 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2-5000 |
400-5000 g |
100 mm |
PA: 0.80 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2-1K |
2-10 Kg |
100 mm |
PA: 1.00 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2L-2K |
5-20 Kg |
150 mm |
PA: 1.50 mm Ø |
Tiêu chuẩn |
DX2L-3K |
5-30 Kg |
250 mm |
|
Tiêu chuẩn |
DX2L-5K |
5-50 Kg |
250 mm |
|
Tiêu chuẩn |
Rất mong trở thành nhà cung cấp máy đo lực căng và hỗ trợ công tác kiểm định cho quý khách hàng. Xin liên hệ theo địa chỉ dưới đây để nhận được tư vấn model phù hợp nhất